Thi công phần thô và nhân công hoàn thiện
Phần thô là tiền đề quan trọng cho tất cả các quy trình, hạng mục thi công sau này. Phần thô càng tốt, càng chuẩn, càng chính xác thì những phần sau thi công càng thuận tiện, càng tiết kiệm chi phí và thời gian, giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến công trình (như đục phá, chỉnh sửa, nâng cấp, cải tạo…).
Vì vậy, từ việc chọn nguyên vật liệu làm sao để đảm bảo chất lượng mà lại hợp giá cả, thì phương pháp thi công và bảo dưỡng của giai đoạn xây dựng phần thô là những điều mà chủ nhà, chủ đầu tư cần quan tâm và nên dành nhiều thời gian để tìm hiểu thông tin, càng thu thập nhiều thông tin càng giúp chủ đầu tư, chủ nhà có được sự lựa chọn đúng đắn.
Nắm bắt được vấn đề trên Kiến trúc 360 cung cấp gói thầu áp dụng cho các chủ đầu tư muốn thi công thi công phần thô và tự mua sắm vật tư tự hoàn thiện theo ý thích riêng của mình với sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình của các Kiến Trúc sư và kỹ sư nhiều năm kinh nghiệm của Kiến Trúc 360.
Khung giá thi công phần thô, nhân công hoàn thiện của chúng tôi như sau:
STT
|
VẬT TƯ
|
GÓI TIẾT KIỆM
|
GÓI CƠ BẢN
|
GÓI CAO CẤP
|
|
Đơn giá: 2.750.000 VNĐ/m2
|
Đơn giá: 2.900.000 VNĐ/m2
|
Đơn giá: 3.100.000 VNĐ/m2
|
|||
1
|
Thép
|
Tisco
|
Việt Nhật
|
Việt – Nhật
|
|
2
|
Xi Măng
|
PC30
|
PC30
|
PC30
|
|
3
|
Cát
|
Sông hồng, Phồ Yên
|
Sông hồng, Phồ Yên
|
Sông hồng, Phồ Yên
|
|
4
|
Đá
|
Hà Nam
|
Hà Nam
|
Hà Nam
|
|
5
|
Gạch
|
Tuynel loai A3
|
Tuynel loại A2
|
tuynem loại A1
|
|
6
|
Dây Điện
|
Trần phú
|
Trần Phú
|
Trần Phú
|
|
7
|
Ống nước
|
PVC
|
PVC
|
PVC
|
|
8
|
Bê tông
|
Trộn thủ công
|
Trộn thủ công
|
Bê tông tươi
|
(Đơn giá chỉ mang tính ước lượng, Báo giá sẽ dựa vào dự toán chi tiết)
Chú giải:
- Đơn giá xây dựng phần thô áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn lớn hơn 300/m2 tính theo hệ số xây dựng và cho các công trình có thể vận chuyển vật tư bằng xe tải nhỏ, trong trường hợp nhà phố trong hẻm nhỏ, hẻm sâu hoặc trong khu vực chợ, công ty sẽ áp dụng hệ số bất lợi (Vui lòng xem phíasau)
- Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông,cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình,chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lắp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới
HẠNG MỤC THI CÔNG:
1. Hạng mục Nhà Thầu cung cấp cả Nhân công và Vật Tư:
- Đào móng,xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép / cọc khoan nhồi trở lên.
- Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm, hố ga bằng gạch thẻ
- Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn.. tất cả cáctầng, sân thượng và mái. Lợp mái ngói (nếu có).
- Xây và tô trát tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống
- Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thô bằng gạch thẻ
- Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đầu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha).
- Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng).
Vật tư sử dụng trong phần thô:
- Thép: Việt Nhật
- Cát, đá sạch theo tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Gạch xây: Gạch Tuynen 8x18cm hoặc tương đương.
- Xi măng: PC30 cho công tác Bêtông,
- Xi măng: HàTiên 1 cho công tác xây thô.
- Dây điện: Trần Phú hoặc tương đương.
- Dây anten, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương.
- Ống cứng, ống ruột gà, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương.
- Ống nước: PVC.
- Chốngthấm: Flinkote / Silka
2. Hạng mục Nhà Thầu chỉ cung cấp Nhân Công:
- Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh).
- Ốp gạch,đá trang trí, không bao gồm đá granite, mable.
- Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện).
- Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện).
- Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn).
- Vệ sinh công trình trước khi bàn giao.
3. Cách tính hệ số xây dựng tham khảo:
- Móng: 25-50% diện tích sàn trệt
- Tầng hầm tính thành 150% diện tích
- Trệt, các lầu và chuồng cu (tum) tính: 100% diện tích
- Ban công hở: 70% diện tích, ban công kín: 100% diện tích
- Sân thượng: 70% diện tích
- Mái bêtông cốt thép, mái ngói: 60% diện tích (nhân hệ số nghiêng)
- Mái bê tông dán ngói tính thành 100% diện tích
- Mái tole:40% diện tích (nhân hệ số nghiêng)
4. Hệ số xây dựng bất lợi:
- Trên 300m2 có điều kiện thi công bình thường: +0%
- Trên 300m2 trong hẻm nhỏ, trong chợ: +3~7%
- 200 – 300m2 (Khảo sát cụ thể): +3~10%
- 100 – 200m2 (Khảo sát cụ thể): +7~15%
- Dưới 100m2 (Khảo sát cụ thể): +12~20%
Kiến trúc 360 khuyến khích khách hàng tham gia thiết kế kiến trúc, bảo đảm công năng, tính thẩm mỹ, kết cấu công trình và đồng thời để có cơ sở tính dự toán chào thầu chi tiết.
Trân trọng,